CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐSL, ngày tháng năm của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Sơn La)
Tên ngành, nghề: Nghiệp vụ bán hàng
Mã ngành, nghề: 5340119
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THCS trở lên
Thời gian đào tạo: 02 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình được thiết kế để đào tạo nhân viên bán hàng, quản lý cửa hàng trình độ trung cấp. Sinh viên tốt nghiệp ra trường có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có sức khoẻ tốt, nắm vững kiến thức cơ bản, cơ sở kỹ năng thực hành về nghiệp vụ bán hàng, đủ khả năng giải quyết những vấn đề thông thường về chuyên môn bán hàng, đồng thời có khả năng học tập nghiên cứu để nâng cao trình độ nhằm đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp trong điều kiện của nền kinh tế thị trường.
Học xong chương trình này học sinh có thể liên thông lên trình độ cao hơn: Cao đẳng Quản trị bán hàng.
1.2. Mục tiêu cụ thể
* Về kiến thức:
- Trình bày được các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật và văn hóa xã hội phù hợp với chuyên ngành như: Luật bảo vệ môi trường, Pháp luật trong kinh doanh, Luật kinh tế...;
- Trình bày được tầm quan trọng của việc quản lý nguồn cung ứng hàng hóa;
- Trình bày được các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ, chính sách bán hàng;
- Xác định được nội dung cơ bản về quy trình đảm bảo an toàn lao động và phòng chống cháy nổ trong bán hàng;
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về giao tiếp, tư vấn và chăm sóc khách hàng;
- Trình bày được những kiến thức tổng quan cần thiết của nghề bán hàng;
- Mô tả được các quy trình sử dụng thiết bị, máy móc chuyên dụng;
- Mô tả được tầm quan trọng của quá trình điều tra, khảo sát thị trường; ứng dụng trong việc xây dựng kế hoạch và lựa chọn, triển khai chương trình Marketing;
- Trình bày và vận dụng được các phương pháp trưng bày hàng hóa;
- Trình bày và ứng dụng được các bước công việc của quá trình bán hàng: bán lẻ, đại lý, siêu thị, trực tuyến;
- Trình bày được quy trình kiểm kê hàng hóa;
- Trình bày và ứng dụng được quy trình thanh toán, trình bày được phương pháp quản lý tiền hàng;
- Trình bày và vận dụng được các nguyên tắc đạo đức trong kinh doanh bán hàng.
* Về kỹ năng:
- Giao tiếp tốt với khách hàng, phù hợp với yêu cầu phục vụ khách tại tất cả các vị trí của các bộ phận trong hoạt động bán hàng như: bộ phận bán hàng, bộ phận thu ngân, nhân viên tiếp thị hoặc nhân viên thị trường;
- Thực hiện được công việc vệ sinh an toàn lao động và phòng, chống cháy, nổ tại nơi làm việc;
- Lập được kế hoạch mua hàng và đề xuất mua hàng;
- Thực hiện được giao dịch mua hàng và ký kết hợp đồng với nhà cung ứng;
- Thao tác, sử dụng được các thiết bị, máy móc chuyên dụng trong bán hàng;
- Xây dựng và triển khai được kế hoạch Marketing;
- Thực hiện được các chương trình quảng cáo tại nơi bán hàng, giao tiếp, tư vấn, chăm sóc khách hàng;
- Chuẩn hóa được công việc trưng bày hàng hóa theo các phương án hợp lý để bố trí gian hàng, các loại hàng hóa theo không gian được thiết kế tại nơi bán hàng;
- Thực hiện nghiệp vụ xuất và nhập hàng chính xác, đúng số lượng, đúng chủng loại;
- Thực hiện được trình tự kiểm kê, bàn giao ca bán hàng;
- Chuẩn hóa các biện pháp và quy trình bảo quản hàng hóa;
- Thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ bán hàng, quy trình nghiệp vụ thu ngân tại cửa hàng bán lẻ, siêu thị, đại lý bán hàng trực tuyến;
- Lập và quản lý được chứng từ, báo cáo bán hàng;
- Biết tổ chức làm việc nhóm trong hoạt động bán hàng.
- Sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong chuyên nghiệp và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc;
- Tôn trọng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp;
- Thân thiện, cởi mở, sẵn sàng phục vụ và bảo đảm an toàn sức khỏe, tính mạng khách hàng;
- Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm; thiện chí trong tiếp nhận ý kiến và giải quyết khó khăn, vướng mắc trong công việc;
- Có ý thức tự học, tự bồi dưỡng, trau dồi kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, thích ứng với sự phát triển của thực tiễn trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh thương mại;
- Rèn luyện khả năng chịu áp lực cao trong công việc, khả năng thích ứng, linh hoạt trong xử lý tình huống, khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm;
- Có ý thức trách nhiệm trong việc sử dụng, bảo quản tài sản trong quá trình tác nghiệp.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Nhân viên bán hàng; Nhân viên thu ngân, nhân viên trưng bày hàng hóa, nhân viên thu mua, nhân viên trong tổ lễ tân - quan hệ chăm sóc khách hàng, nhân viên trong tổ nhập liệu, tổ kho, … trong các siêu thị, trực tuyến, trung tâm thương mại, đại lý và các doanh nghiệp thương mại;
- Mở các cửa hàng tiện lợi; mở cửa hàng tạp hóa, cửa hàng tự chọn do bản thân đăng ký hoạt động kinh doanh;
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
- Số lượng môn học: 27
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 55 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung: 315 giờ
- Khối lượng các môn học chuyên môn: 1050 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 356 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm:960giờ; kiểm tra: 49 giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã môn học |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
||||
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Lý thuyết |
Thực hành/thực tập/thí nghiệm/ bài tập/thảo luận |
Kiểm tra |
|||||
I. Các môn học chung |
16 |
315 |
136 |
161 |
18 |
||
MĐ 01 |
Giáo dục chính trị |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
|
MĐ 02 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
|
MĐ 03 |
Giáo dục thể chất |
1 |
30 |
4 |
24 |
2 |
|
MĐ 04 |
GDQP&AN |
2 |
45 |
21 |
21 |
3 |
|
MĐ 05 |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
|
MĐ 06 |
Tiếng Anh |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
MĐ 07 |
Kỹ năng mềm |
2 |
30 |
27 |
0 |
3 |
|
MĐ 08 |
Khởi sự kinh doanh |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
|
II. Các môn học cở sở, chuyên môn |
39 |
1050 |
220 |
799 |
31 |
||
II.1. Các môn học cơ sở |
10 |
210 |
80 |
120 |
10 |
||
MĐ 09 |
Luật kinh tế |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
|
MĐ 10 |
Kinh tế vi mô |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
MĐ 11 |
Tài chính tiền tệ |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
MĐ 12 |
Quản trị học |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
MĐ 13 |
Marketing căn bản |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
II.2. Các môn học chuyên môn |
18 |
585 |
65 |
510 |
10 |
||
MĐ 14 |
Hành vi người tiêu dùng |
2 |
45 |
10 |
33 |
2 |
|
MĐ 15 |
Nghiệp vụ bán hàng |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
|
MĐ 16 |
Kỹ thuật bảo quản hàng hóa |
2 |
45 |
10 |
33 |
2 |
|
MĐ 17 |
Phần mềm quản lý bán hàng |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
MĐ 18 |
Thực tế cơ sở |
2 |
90 |
0 |
90 |
0 |
|
MĐ 19 |
Thực tập tốt nghiệp |
6 |
270 |
0 |
270 |
0 |
|
II.3. Các môn thay thế môn thi tốt nghiệp |
5 |
120 |
30 |
85 |
5 |
||
MĐ 20 |
Kỹ thuật trưng bày hàng hóa |
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
|
MĐ 21 |
Quản trị chất lượng dịch vụ bán hàng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
II.3. Các môn học tự chọn (chọn 1 trong 2 chuyên ngành sau) |
6 |
135 |
45 |
84 |
6 |
||
Chuyên ngành Kinh doanh thương mại điện tử |
6 |
135 |
45 |
84 |
6 |
||
MĐ 22 |
Thương mại điện tử |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
MĐ 23 |
Marketing thương mại |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
MĐ 24 |
Thương mại quốc tế |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
Chuyên ngành Nghiệp vụ bán hàng siêu thị |
6 |
135 |
45 |
84 |
6 |
||
MĐ 25 |
Nghiệp vụ bán hàng trong siêu thị |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
MĐ 26 |
Nghiệp vụ chăm sóc khách hàng |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
MĐ 27 |
Nghiệp vụ xuất nhập hàng hóa trong siêu thị |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|
Tổng cộng |
55 |
1365 |
356 |
960 |
49 |
4. Kế hoạch giảng dạy
Học kỳ 1 16(11,5) |
|
Học kỳ 2 15(9,6) |
|
Học kỳ 3 13(5,8) |
|
Học kỳ 4 11(2,9) |
Giáo dục chính trị 2(2,0) |
Luật kinh tế 2(2,0) |
Hành vi người tiêu dùng 2(1,1) |
Phần mềm QL bán hàng 3(1,2) |
|||
Pháp luật 1(1,0) |
Tài chính tiền tệ 2(1,1) |
Kỹ thuật trưng bày HH 3(1,2) |
QTCL dịch vụ bán hàng 2(1,1) |
|||
Giáo dục thể chất 1(0,1) |
Marketting căn bản 2(1,1) |
Kỹ thuật bảo quản hàng hóa 2(1,1) |
TT tốt nghiệp 6(0,6) |
|||
Tin học 2(1,1) |
Quản trị học 2(1,1) |
Môn học tự chọn 2 2(1,1) |
||||
Tiếng Anh 4(2,2) |
Kinh tế vi mô 2(1,1) |
Môn học tự chọn 3 2(1,1) |
||||
GDQP-AN 2(1,1) |
Nghiệp vụ bán hàng 3(2,1) |
Thực tế cơ sở 2(0,2) |
||||
Khởi sự kinh doanh 2(2,0) |
Môn học tự chọn 1 2(1,1) |
|||||
Kỹ năng mềm 2(2,0) |
||||||
5. Hướng dẫn sử dụng chương trình
5.1. Thực hiện các môn học trong chương trình đào tạo
- Các môn học chung bắt buộc: các khoa, bộ môn tổ chức giảng dạy theo chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
- Chọn chuyên ngành và các môn tự chọn: Các khoa, bộ môn, CVHT-GVCN hướng dẫn HSSV chọn chuyên ngành phù hợp với bản thân, kèm theo các môn học theo hướng chuyên ngành đảm bảo đủ tối thiểu số tín chỉ quy định.
- Chọn các môn học thay thế: HSSV có thể lựa chọn các môn học thay thế quy định trong các môn học tự chọn của chương trình nhưng phải đảm bảo theo hướng chuyên ngành và có số tín chỉ không ít hơn số tín chỉ của môn học đã học;
- Thứ tự lựa chọn các môn học phải đảm bảo các môn học trước, các môn học tiên quyết quy định trong chương trình;
- Đảm bảo số tín chỉ tối thiểu và tối đa đối với từng trạng thái của HSSV trong thời điểm đăng ký môn học.
5.2 Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa
- Bố trí cho sinh viên tham quan, học tập, tham gia thực hành thực tập tại phòng thực hành, tại các địa điểm thực tế vào thời điểm cuối khóa và thực tập nghề nghiệp;
- Học tập chính trị đầu khoá; Học tập về Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; Tham gia phong trào Thanh niên tình nguyện; Kỹ năng tìm việc làm;
- Tổ chức các diễn đàn Thanh niên lập nghiệp, Phát triển kinh tế hộ gia đình, Giáo dục an toàn giao thông, Giáo dục sức khoẻ giới tính;
- Thời gian hoạt động ngoại khoá được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá vào thời điểm thích hợp.
5.3. Phương pháp giảng dạy
- Giảng viên lựa chọn các phương pháp dạy học phù hợp nhắm phát huy tính tích cực, chủ động của người học, trên cơ sở phát triển vốn kiến thức, kỹ năng mà người học đã tích lũy được. Khuyến khích giảng viên áp dụng các PPGD sáng tạo phát huy năng lực của cá nhân và nhóm, cần kết hợp giữa giao nhiệm vụ chuẩn bị ở nhà với giải đáp, truyền thụ các kiến thức mới trọng tâm trên lớp, đảm bảo hài hòa giữa phát triển kiến thức mới với củng cố, hệ thống hóa kiến thức. Thông qua các hình thức kiểm tra thường xuyên, định kỳ để phát hiện, bổ sung kiến thức thiếu cho người học.
- Giảng viên cần tạo môi trường học tập phù hợp với từng loại hình bài dạy, khuyến khích người học phát huy tối đã khả năng của cá nhân, đồng thời tạo cơ hội để phát triển năng lực tổ chức và hoạt động theo nhóm nhỏ.
- Giảng viên cần cụ thể việc lựa chọn và áp dụng các phương pháp giảng dạy trong kế họach bài học (giáo án).
- Đầu mỗi năm học khoa, bộ môn tổ chức cho giảng viên đăng ký các PPGD sẽ áp dụng trong năm học đối với từng môn học được phân công giảng dạy. Trên cơ sở phân công của bộ môn, giảng viên đăng ký đổi mới PPGD với bộ môn và khoa trong đó cần cụ thời điểm đăng ký và thực hiện cải tiến PPGD trong năm học.
5.4. Hướng dẫn phương pháp đánh giá môn học
5.4.1. Kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ
- Kiểm tra thường xuyên do giáo viên giảng dạy môn học thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng môn học thông qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác;
- Kiểm tra định kỳ được quy định trong chương trình môn học; kiểm tra định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác.
5.4.2. Thi kết thúc môn học
- Cuối mỗi học kỳ nhà trường tổ chức một kỳ thi chính và một kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học; kỳ thi phụ được tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học hoặc có môn học có điểm chưa đạt yêu cầu ở kỳ thi chính;
- Hình thức thi kết thúc môn học có thể là thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết quả thực tập theo chuyên đề hoặc kết hợp giữa các hình thức trên. Hàng năm khoa, bộ môn tổng hợp hình thức thi kết thúc môn học trình Hiệu trưởng phê duyệt thông qua phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng;
- Thời gian làm bài thi kết thúc môn học đối với mỗi bài thi viết từ 60 đến 120 phút, thời gian làm bài thi đối với các hình thức thi khác được quy định trong chương trình chi tiết môn học;
- Nội dung thi hết môn học phải đảm bảo đánh giá người học đạt hay không đạt chuẩn đầu ra của môn học, đồng thời phân loại được người học. Giảng viên quy định rõ về mức độ đạt yêu cầu về năng lực của người học đối với từng môn học trong đề cương môn học.
- Môn học được đánh giá là đạt yêu cầu nếu điểm môn học đạt từ 4 trở lên theo thang điểm 10 tương ứng với điểm D theo thang điểm 4.
5.5. Điều kiện được công nhận tốt nghiệp
Người học được công nhận tốt nghiệp khi đủ các điều kiện sau:
- Tích lũy đủ số tín chỉ quy định trong chương trình;
- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học theo thang điểm 4 đạt từ 2,00 trở lên;
- Hoàn thành môn học Giáo dục quốc phòng – an ninh, Giáo dục thể chất theo quy định;
- Không trong thời gian bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Có đơn gửi nhà trường đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khóa học.
- Người học được công nhận tốt nghiệp được cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành.
5.6. Việc cập nhật kiến thức, kỹ năng, khoa học công nghệ vào chương trình đào tạo
- Hàng năm khoa, bộ môn tổ chức cho người học tham gia các hoạt động thực hành, thực tế, thực tập tại cơ sở như các cơ quan, doanh nghiệp, hợp tác xã,…tổ chức lấy ý kiến của đơn vị sử dụng lao động trong quá trình xây dựng, nghiệm thu chương trình đào tạo.
- Giảng viên thực hiện việc cập nhật những tiến bộ của khoa học công nghệ trên cơ sở tham khảo chương trình đào tạo của các trường đại học, cao đẳng khác có cùng ngành, nghề đào tạo; lựa chọn, tham khảo chương trình đào tạo của một số trường đại học, cao đẳng trong khu vực và trên thế giới.
5.7. Các điều kiện đảm bảo chất lượng
(có phụ lục kèm theo: Trang thiết bị, nhà giáo, danh mục GTTL)
|
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA |
|
HIỆU TRƯỞNG |
Phụ lục: Các điều kiện đảm bảo chất lượng tại tiểu mục 5.5, mục 5 hướng dẫn thực hiện chương trình (đính kèm chương trình đào tạo).
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn: 01
- Số phòng thực hành: 01
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo
STT |
Tên thiết bị đào tạo |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Phần mềm quản lý bán hàng |
Bộ |
1 |
2 |
Tổng đài nội bộ |
Hệ thống |
1 |
3 |
Máy in |
Chiếc |
1 |
4 |
Máy đọc mã vạch |
Chiếc |
1 |
5 |
Bàn thu ngân chuyên dụng |
Bộ |
1 |
6 |
Máy đếm tiền |
Chiếc |
1 |
7 |
Máy kiểm tra tiền giả |
Chiếc |
1 |
8 |
Giá trưng bày hàng hóa |
Chiếc |
1 |
9 |
Tủ trưng bày hàng hóa |
Chiếc |
1 |
10 |
Kệ trưng bày hàng hóa |
Chiếc |
1 |
11 |
Móc treo hàng |
Chiếc |
1 |
12 |
Giỏ hàng xách tay |
Chiếc |
1 |
13 |
Giỏ hàng kéo tay |
Chiếc |
1 |
14 |
Máy chiếu |
Bộ |
1 |
15 |
Máy vi tính |
Bộ |
19 |
16 |
Đường mạng LAN |
Hệ thống |
1 |
17 |
Bảng di động |
Chiếc |
1 |
18 |
Đường truyền internet |
Gói |
1 |
2. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của ngành, nghề: 19
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên, giảng viên quy đổi: ............
c) Nhà giáo cơ hữu: 13 Giảng viên tại khoa Kinh tế
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Trình độ kỹ năng nghề |
Môn học được phân công giảng dạy |
1 |
Lù Thị Vân Anh |
Thạc sỹ Kế toán |
Chứng chỉ SP dạy nghề |
Luật kinh tế |
|
2 |
Dương Thị Hạnh |
Thạc sỹ Kế toán |
Chứng chỉ SP dạy nghề |
Tài chính tiền tệ |
|
3 |
Lê Thị Vân Anh |
Thạc sỹ Kinh tế |
Chứng chỉ SP dạy nghề |
Khởi sự kinh doanh |
|
4 |
Trương Thị Lan Anh |
Thạc sỹ Kế toán |
Chứng chỉ SP dạy nghề |
Quản trị học |
|
5 |
Trần Thị Quyên |
Thạc sỹ Kinh doanh & Quản lý |
Chứng chỉ SP dạy nghề |
Hành vi người tiêu dùng |
|
6 |
Nguyễn Thị Thu Hương |
Đại học Kinh tế |
Chứng chỉ SP dạy nghề |
Thương mại quốc tế |
|
7 |
Nguyễn Văn Thành |
Thạc sỹ Kinh tế |
Chứng chỉ SP dạy nghề |
Marketing thương mại |
|
8 |
Vũ Văn Chính |
Thạc sỹ Kinh tế |
Chứng chỉ SP dạy nghề |
Quản trị chất lượng dịch vụ bán hàng |
|
9 |
Lê Thị Khánh Hòa |
Đại học Kế toán |
Chứng chỉ SP dạy nghề |
Marketing căn bản |
|
10 |
Lê Anh Tuấn |
Thạc sỹ Quản trị kinh doanh |
Chứng chỉ SP dạy nghề |
Nghiệp vụ xuất nhập hàng hóa trong siêu thị |
|
11 |
Mai Thị Trang |
Thạc sỹ Kinh tế |
Chứng chỉ SP dạy nghề |
Nghiệp vụ bán hàng |
|
12 |
Bùi Thị Thu |
Thạc sỹ Kế toán |
Chứng chỉ NVSP cho GV đại học, cao đẳng |
Thương mại điện tử |
|
13 |
Đoàn Thu Hà |
Thạc sỹ Tài chính ngân hàng |
Chứng chỉ SP dạy nghề |
Kinh tế vi mô |
|
14 |
Vì Việt Hà |
Thạc sỹ Quản trị kinh doanh |
Chứng chỉ NVSP cho GV đại học, cao đẳng |
Hành vi người tiêu dùng |
|
15 |
Nguyễn Thị Hương |
Thạc sỹ Kế toán |
Chứng chỉ NVSP cho GV đại học, cao đẳng |
Kỹ thuật bảo quản hàng hóa |
|
16 |
Trần Thị Huyền Trang |
Thạc sỹ QTKD |
Chứng chỉ SP dạy nghề |
Phần mềm quản lý bán hàng |
|
17 |
Nguyễn Duy Nhậm |
Thạc sỹ Kinh tế |
Chứng chỉ NVSP cho GV đại học, cao đẳng |
Kỹ thuật trưng bày hàng hóa |
|
18 |
Trần Thị Tuyên |
Thạc sỹ Tài chính ngân hàng |
Chứng chỉ NVSP cho GV đại học, cao đẳng |
Nghiệp vụ bán hàng trong siêu thị |
|
19 |
Nguyễn Văn Thanh |
Thạc sỹ Kinh tế |
Chứng chỉ NVSP cho GV đại học, cao đẳng |
Nghiệp vụ chăm sóc khách hàng |
Ghi chú:
+ Trình độ nghiệp vụ sư phạm: Chứng chỉ SP dạy nghề hoặc chứng chỉ Bồi dưỡng NVSP cho giảng viên đại học, cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành sư phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng hoặc tương đương.
+ Trình độ kỹ năng nghề: Bậc 1, bậc 2, bậc 3.
d) Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có): Không
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình: Nghiệp vụ bán hàng; Trình độ đào tạo: Trung cấp; Thời gian đào tạo: 02năm ; Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS trở lên
b) Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của ngành/nghề: Nghiệp vụ bán hàng
TT |
Tên môn học |
Tên giáo trình |
Tên tác giả |
Nhà xuất bản |
Năm XB |
1 |
Giáo dục chính trị |
Tài liệu dạy học môn Giáo dục chính trị |
Tập thể tác giả |
Tổng cục GDNN |
2020 |
2 |
Pháp luật |
Tài liệu dạy học môn Pháp luật |
Tập thể tác giả |
Tổng cục GDNN |
2020 |
3 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
Tài liệu dạy học môn Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
Tập thể tác giả |
Tổng cục GDNN |
2020 |
4 |
Giáo dục thể chất |
Tài liệu dạy học môn Giáo dục thể chất |
Tập thể tác giả |
Tổng cục GDNN |
2020 |
5 |
Tin học |
Tài liệu dạy học môn Tin học |
Tập thể tác giả |
Tổng cục GDNN |
2020 |
6 |
Tiếng Anh |
Tài liệu dạy học môn Tiếng Anh |
Tập thể tác giả |
Tổng cục GDNN |
2020 |
7 |
Kỹ năng mềm |
||||
8 |
Khởi sự kinh doanh |
Khởi sự kinh doanh và tái lập doanh nghiệp |
TS. Nguyễn Ngọc Huyền |
NXB Đại học Kinh tế quốc dân |
2011 |
9 |
Luật kinh tế |
Luật kinh tế |
TS. Nguyễn Đăng Liêm |
NXB Thống kê |
2015 |
10 |
Kinh tế vi mô |
Kinh tế học vi mô |
TS. Nguyễn Kim Dũng |
NXB Thống kê |
2015 |
11 |
Tài chính tiền tệ |
Giáo trình lý thuyết Tài chính tiền tệ |
Cao Thị Ý Nghị |
ĐH Kinh tế quốc dân |
2018 |
12 |
Quản trị học |
GT Quản trị học |
Nguyễn Tuấn Ngọc |
Tài chính |
2017 |
13 |
Marketing căn bản |
Giáo trình Marketing căn bản |
Trần Minh Đạo |
ĐH Kinh tế quốc dân |
2013 |
14 |
Hành vi người tiêu dùng |
Hành vi người tiêu dùng |
TS. Nguyễn Xuân Lãn |
NXB Tài chính |
2011 |
15 |
Nghiệp vụ bán hàng |
Quản trị bán hàng hiện đại - Lý thuyết và tình huống thực hành ứng dụng của các công ty Việt Nam |
Lưu Đan Thọ - Nguyễn Vũ Quân |
Tài chính |
2016 |
16 |
Kỹ thuật bảo quản hàng hoá |
Bán hàng, quảng cáo và kiếm tiền trên Facebook (Cập nhật mới nhất 2021) |
MBA. Nguyễn Phan Anh |
Hồng Đức |
2021 |
Nghệ thuật bán hàng dành cho người giàu - cách thu hút cung cấp dịch vụ và giữ chân được người mua và khách hàng giàu có suốt đời |
Matt Oechsli |
TT&TT |
2019 |
||
Nghệ thuật quản lý Marketing bán hàng hiện đại |
Nguyễn Dương |
Thống kê |
2005 |
||
17 |
Phần mềm quản lý bán hàng |
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm HTSOFT SalePro |
Công ty TNHH công nghệ số và giải pháp thông tin HTSOFT |
2016 |
|
18 |
Thực tế cơ sở |
Giáo trình Thực hành nghề nghiệp |
Tập thể tác giả |
ĐH Kinh tế quốc dân |
2015 |
19 |
Thực tập tốt nghiệp |
Hướng dẫn nội dung thực tập và viết báo cáo tốt nghiệp thực tập tốt nghiệp |
Trần Văn Long |
Hà Nội |
2015 |
20 |
Kỹ thuật trưng bày hàng hoá |
Quản trị bán hàng |
PGS.TS Vũ Minh Đức |
KTQD |
2018 |
21 |
Quản trị chất lượng dịch vụ bán hàng |
Quản trị chất lượng chuỗi cung ứng - cơ sở lý luận và một số kinh nghiemj thực tế tại Việt Nam |
PGS.TS Phan Chí Anh - TS. Nguyễn Thu Hà |
ĐHQGHN |
2021 |
Quản trị chất lượng |
GS.TS Nguyễn Đình Phan |
KTQD |
2012 |
||
Quản trị tâm thế - thúc đẩy hoạt động cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm. Đào tạo quản lý chất lượng theo kiểu Nhật Bản - Vòng tuần hoàn tâm thế tốt. Phát huy sức mạnh cá nhân vả tập thể |
Yumiko Kawanishi |
TT&TT |
2018 |
||
22 |
Thương mại điện tử căn bản |
GT Thương mại điện tử căn bản |
TS Trần Thị Thập |
TT&TT |
2020 |
23 |
Marketing thương mại |
Marketing dịch vụ |
PGS.TS Phạm Thị Huyền; … |
2018 |
|
24 |
Thương mại quốc tế |
Giáo trình Thương mại quốc tế |
Tập thể tác giả |
ĐH Kinh tế quốc dân |
2018 |
25 |
Nghiệp vụ bán hàng trong siêu thị |
Quản trị bán hàng hiện đại - Lý thuyết và tình huống thực hành ứng dụng của các công ty Việt Nam |
Lưu Đan Thọ - Nguyễn Vũ Quân |
Tài chính |
2016 |
26 |
Nghiệp vụ chăm sóc khách hàng |
Công nghệ chăm sóc khách hàng -100 giải pháp ứng xử dịch vị khách hàng |
Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý |
Lao động - xã hội |
2010 |
27 |
Nghiệp vụ xuất và nhập hàng hóa trong siêu thị |
Quản trị doanh nghiệp thương mại |
PGS.TS Nguyễn Thừa Lộc |
KTQD |
2016 |